GIỚI THIỆU CHUNG
Tên đơn vị: UBND thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’Leo , tỉnh Đắk Lắk, ngày tháng, năm thành lập: Ngày 09 tháng 01 năm 1998, được Bộ trưởng bộ xây dựng Quyết định công nhận thị trấn Ea Drăng là đô thị loại IV, ngày 01 tháng 04 năm 2016.
Vị trí địa lý: Thị trấn Ea Drăng nằm ở phía bắc Tỉnh Đắk Lắk, cách thành phố Buôn Ma Thuột 82 km; Phía Nam giáp xã Ea Nam, Phía Đông giáp xã Dliê Yang, Phía Tây Nam giáp xã Ea Khăl, Phía Bắc giáp xã Ea Răl.
Diện tích tự nhiên: 16,33,84ha; dân số: 5.779 hộ/25.515 khẩu; thành phần dân tộc: 16 dân tộc đang chung sống, tỷ lệ hộ đồng bào dân tộc tại chỗ chiếm 8,06%. Đực phân chia thành 13 Tổ dân phố và 3 Buôn.
Địa chỉ liên hệ: Uỷ ban nhân dân thị trấn Ea Drăng, số nhà 575, Đường giải phóng, thị trấn Ea Drăng.
Địa chỉ trang thông tin điện tử: Trang thông tin điện tử thị trấn Ea Drăng.
Tổng số cán bộ, công chức, người lao động là 40 người.
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nam |
Nữ |
Chức vụ |
||
01 |
Nguyễn Đức Thịnh |
24/7/1982 |
|
Huyện ủy viên, Bí thư Đảng ủy thị trấn. |
02 |
Lê Thanh Tuấn |
07/03/1978 |
|
Phó bí thư Đảng ủy - Chủ tịch UBND thị trấn. |
03 |
Võ Thanh Hưng |
24/8/1982 |
|
UVBTV Đảng ủy -Trưởng công an thị trấn |
04 |
Y Thái MLô |
23/08/1976 |
|
UVBTV Đảng ủy - Chủ tịch UBMTTQViệt Nam thị trấn |
|
Nguyễn Kim Ánh |
30/02/1972 |
|
Đảng ủy viên - Phó chủ tịch UBND thị trấn |
06 |
Phạm Văn Nhật |
01/01/1978 |
|
Đảng ủy viên - Phó chủ tịch UBND thị trấn |
07 |
Y Phim Ayun |
27/8/1981 |
|
Đảng ủy viên - Phó chủ tịch HĐND thị trấn |
08 |
Hoàng Văn Nhuận |
17/10/1976 |
|
Đảng ủy viên - Chủ tịch Hội CCB thị trấn |
09 |
Nguyễn Thụy Vân Anh |
|
30/07/1986 |
Đảng ủy viên - Chủ tịch Hội Phụ nữ thị trấn |
10 |
Trần Xuân Phước |
06/02 |
|
Chủ tịch Hội nông dân thị trấn |
11 |
Trương Công Cử |
01/02/1989 |
|
Đảng ủy viên - Bí thư Đoàn Thanh niên thị trấn |
12 |
Phan Phi Long |
01/3/1984 |
|
Công chức Văn phòng Thống kê UBND thị trấn |
13 |
Chu Ngọc Ánh |
03/08/1984 |
|
Công chức Văn phòng Thống kê UBND thị trấn |
14 |
Trình Công Bình |
01/12/1988 |
|
Công chức Địa chính -Xây dựng UBND thị trấn |
15 |
Lê Cao Tưởng |
14/06/1988 |
|
Công chức Địa chính -Xây dựng UBND thị trấn |
16 |
Kiều Văn Thạch |
01/05/1974 |
|
Công chức Tài chính - Kế toán UBND thị trấn |
17 |
Nguyễn Thị Thanh Thu |
|
06/02/1985 |
Công chức Tài chính - Kế toán UBND thị trấn |
18 |
Nguyễn Hữu Hoàng |
03/12/1974 |
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch UBND thị trấn |
19 |
Nguyễn Ngọc Trương |
20/11/1980 |
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch UBND thị trấn |
20 |
Nguyễn Ngọc Hiếu |
10/10/1991 |
|
Chỉ huy trưởng BCH Quân sự UBND thị trấn |
21 |
Nguyễn Thị Thanh |
|
26/03/1993 |
Công chức Văn hóa – Xã hội UBND thị trấn |
22 |
Nguyễn Văn Thành |
12/12/1976 |
|
Công chức Văn hóa – Xã hội UBND thị trấn |
23 |
Đỗ Văn Thiệp |
12/7/1965 |
|
Cán bộ tuyên giáo, Dân vận |
24 |
Võ Anh Tuấn |
01/12/1977 |
|
Cán bộ nông nghiệp |
25 |
Trương Huỳnh Ngô Thi |
|
25/02/1997 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên thị trấn |
26 |
Trương Thị Kim Thủy |
|
23/7/1979 |
Phó chủ tịch, HLH phụ nữ thị trấn |
27 |
Nguyễn Thị Hồng Na |
|
09/6/1987 |
Phó chủ tịch, HND thị trấn |
28 |
Nguyễn Thanh Long |
20/12/1965 |
|
Phó chủ tịch, HCCB thị trấn |
29 |
Nguyễn Văn Phong |
29/10/1993 |
|
Phó chủ tịch, UBMTTQVN thị trấn |
30 |
Bùi Văn Tài |
10/6/1993 |
|
Cán bộ một cửa thị trấn |
31 |
Nguyễn Thị Trà My |
|
09/10/1994 |
Văn thư lưu trữ |
32 |
Phan Quý Hiền |
|
17/01/1962 |
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ thị trấn |
33 |
Đinh Xuân Hương |
23/12/1944 |
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi thị trấn |
34 |
Lê Thị Lan |
|
04/4/1983 |
Phát thanh viên ĐTT thị trấn |
35 |
Lương Văn Minh |
11/5/1993 |
|
Cán bộ thú Y |
36 |
Trương Văn Vỵ |
25/7/1967 |
|
Lái xe, Tổ trật tự đô thị UBND thị trấn |
37 |
Lê Đình Việt |
09/02/1988 |
|
Tổ trưởng, Tổ trật tự đô thị UBND thị trấn |
38 |
Phạm Huy Thương |
01/01/1987 |
|
Tổ trật tự đô thị UBND thị trấn |
39 |
Đào Văn Khương |
26/5/1990 |
|
Tổ trật tự đô thị UBND thị trấn |
Nguồn: Văn Thành VHXH thị trấn